Hướng dẫn cách hiểu và tính bảng lương Nhật Bản

Mục tiêu đi lao động Nhật Bản của các bạn thực tập sinh phần lớn là mong muốn có được công việc ổn định, với mức lương cao và chế độ đãi ngộ hấp dẫn. Tại Nhật Bản, người lao động nước ngoài sẽ nhận được mức lương thực lĩnh của mình vào ngày cố định hàng tháng theo hợp đồng. Trên bảng lương thể hiện đầy đủ số tiền lương của TTS, tuy nhiên không phải ai cũng có thể đọc và hiểu chi tiết về thông tin trên ghi trên đó. Dưới đây là những hướng dẫn gúp các bạn có thể biết được cách đọc bảng lương Nhật một cách rõ ràng nhất.

Hiểu bảng lương như thế nào cho đúng ?

Bất kỳ ai khi làm việc tại những công ty doanh nghiệp đều được phía công ty trả lương định kỳ vào 1 ngày trong tháng. Khi làm việc tại các cơ sở và công ty đến cuối tháng mọi người thường nhận được bảng lương chi tiết và số tiền thực nhận của mình. Bảng lương của người Nhật có những nội dung gì? Khi đến kỳ nhận được lương, người lao động sẽ được thông báo bảng lương với 3 nội dung chính như sau: Số tiền công ty trả, số tiền người lao động bị khấu trừ, số ngày làm việc và ngày nghỉ. Tại mỗi mục sẽ có những chi tiết về tổng số tiền mà người lao động sẽ nhận hoặc bị trừ.

Bảng lương tại Nhật Bản có tác dụng như thế nào ?

Tác dụng của bảng lương thể hiện sự rõ ràng, chi tiết số tiền lương mà người lao động nhận được kèm theo những vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc. Nhờ có bảng lương công ty gửi cho thực tập sinh mà người lao động biết được số tiền lương của mình cụ thể như thế. Đây cũng được xem là cơ sở để đánh giá ý thức thái độ làm việc của mỗi cá nhân trong suốt thời gian tu nghiệp sinh tại Nhật.

Bảng lương của người Nhật được tính như thế nào? 

Các bạn thực tập sinh đã có khi nào nhận được tiền lương hàng tháng mà không hiểu tại tao lại như vậy chưa? Rất đơn giản, cách tính lương trong hầu hết các công ty tại Nhật là kết quả cuối cùng số tiền lương của người lao động và trừ đi những khoản cần trừ để ra được bảng lương thực nhận. Các khoản trừ trên bảng lương tại Nhật cơ bản bao gồm tiền bảo hiểm, thuế thu nhập, thuế thị dân. Khoản tiền sau khi đã trừ đi các mục trên là lương thực lĩnh của người lao động.

Cần trau dồi khả năng học tiếng Nhật để đọc hiểu bảng lương

Không phải tất cả các bạn TTS đều có khả năng đọc hiểu toàn bộ thông tin trên bảng lương bởi vì trình độ tiếng Nhật của mỗi người có sự khác nhau. Trên bảng lương Nhật thường có các từ vựng chuyên ngành do đó với những người lao động mà tiếng Nhật còn hạn chế sẽ gặp nhiều khó khăn.

Bảng lương của người Nhật cơ bản thường gồm 4 mục

1.「勤怠」(きんたい): Các thông tin chi tiết về số ngày , giờ làm việc …
2.「支払」(しはらい)hay 支給(しきゅう): Các khoản mà công ty chi trả cho bạn
3.「控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ
4.「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương về tay sau khi khấu trừ

Từ vựng chuyên ngành sử dụng trên bảng lương Nhật Bản

勤怠(きんたい): Chuyên cần

所定(しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng

出勤 (しゅっきん): Số ngày đi làm

休出 (きゅうしゅつ):Số ngày đi làm vào ngày nghỉ

欠勤(けっきん):Số ngày nghỉ ( ốm , có việc riêng , … )

遅刻時間(ちこくじかん): Số giờ đi muộn

早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm

私用外出(しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc

年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう) : Ngày nghỉ phép (có lương).
Thông thường bạn sẽ nhận được từ 10 ngày nghỉ phép/năm trở lên sau khi làm việc 6 tháng (số ngày nghỉ phép theo từng năm ) .

年休残 ( ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm

病欠(びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau ( có giấy chứng nhận của bệnh viện … )

出勤時間 ( しゅっきんじかん):Số giờ làm việc ( các công ty tính lương theo giờ )

残業時間 (ざんぎょうじかん): Số giờ làm thêm

深夜時間(しんやじかん ):Số giờ làm đêm khuya ( Sau 10 giờ tối , lương được tính tăng 25% )

休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ

支払 ( しはらい)hay 支給 (しきゅう): Các khoản công ty chi trả cho bạn

基本給 (きほんきゅう:Lương cơ bản ( khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng , tiền thưởng sẽ được tính theo hệ số nhân của lương cơ bản này … )

手当(てあて):trợ cấp

職務手当(しょくむ:tiền trợ cấp công việc-tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau

資格手当(しかく):trợ cấp bằng cấp ( hỗ trợ cho nhân viên có bằng chuyên môn hoặc ngoại ngữ )

扶養手当(ふよう):trợ cấp người phụ thuộc ( ví dụ có bố mẹ già , con nhỏ , vợ ở nhà nội trợ không đi làm , … )

赴任手当(ふにん):trợ cấp cho việc đi công tác , làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng

管理手当(かんり):trợ cấp quản lý ( khi bạn nhận trách nhiệm quản lý 1 tổ , dây chuyền làm việc … )

呼出手当(よびだし): trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc

帰休 (ききゅう): trợ cấp nghỉ nhận lương khoảng 60-80% khi công ty không có việc

昇給差額(しょうきゅうさがく): số tiền lương được tăng lên ( thường là 1 năm 1 lần )

住宅手当(じゅうたく):trợ cấp nhà ở

通勤手当(つうきん): trợ cấp đi lại ( được tính dựa vào khoảng cách từ nhà tới công ty )

立替金 (たてかえきん):tiền ứng trước

残業手当(ざんぎょう):trợ cấp làm thêm giờ

交替手当(こうたい): trợ cấp đổi ca ( giữa ca ngày , ca đêm )

深夜手当 (しんや): trợ cấp làm giờ khuya ( sau 10 giờ tối )

控除 (こうじょ):Khấu trừ

不就業控除(ふしゅうぎょ) : trừ lương khi nghỉ làm ( khi bạn chưa có ngày nghỉ phép , hoặc có mà không dùng )

健康保険料 (けんこうほけんりょう): Bảo hiểm y tế , được dùng khi khám bệnh tại các phòng khám hoặc bệnh viện ( thường thì bạn chỉ phải trả 30% các chi phí khám bệnh và thuốc , còn lại bảo hiểm sẽ hỗ trợ )

厚生年金保険料 (こうせいねんきんほけん):Mọi người thường gọi tắt là Nenkin , đây là bảo hiểm lương hưu ( Nếu làm việc liên tục đến khi về hưu, hoặc tử vong/mất khả năng lao động thì bạn sẽ nhận được khoản trợ cấp này )

雇用保険料(こようほけんりょう):bảo hiểm thất nghiệp ( Bạn sẽ nhận được trợ cấp khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/chăm con nếu tham gia bảo hiểm này )

所得税(しょとくぜい): thuế thu nhập ( thuế này được đóng dựa theo thu nhập hàng tháng )

住民税(じゅうみんぜい)hay 市区町村税:Thuế cư trú ( Là thuế bạn phải nộp cho địa phương nơi bạn sinh sống. Thuế này tính dựa trên thu nhập của năm tài chính trước đó của bạn , nên năm đầu đi làm các bạn chưa bị trừ khoản thuế này).

協助会会費(きょうじょかいかいひ): phí tham gia công đoàn của công ty
( công ty mình dùng số tiền này để chi trả khi thăm nom nhân viên ốm đau , mừng quà khi nhân viên cưới , … )

寮費(りょうひ): tiền nhà

水道光熱費(すいどうこうねつひ): tiền điện nước ga

弁当代(べんとうだい): tiền cơm công ty

社服 (しゃふく) : tiền đồng phục , giày dép

控除全合計(こうじょぜんごうけい): tổng số tiền bị khấu trừ

差引支給額 : Là khoản tiền lương thực lĩnh ( về tay ) sau khi trừ hết các khoản khấu trừ .

銀行振込(ぎんこうふりこみ): chuyển khoản ngân hàng

現金支給額(げんきんしきゅうがく): số tiền được trả bằng tiền mặt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan